Trong ngành trồng trọt, phân bón hóa học đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của cây trồng. Vậy phân bón hóa học gồm những nguyên tố nào? Thế nào là phân bón đơn, phân bón kép và phân bón vi lượng? Mời các bạn cùng tìm câu trả lời trong bài viết này nhé!

Một số loại phân bón hóa học

phan-bon-hoa-hoc

Phân bón hóa học

I. Những nhu cầu của cây trồng

1. Thành phần của thực vật

Trong thực vật, nước chiếm tỉ lệ khoảng 90%. Thành phần còn lại khoảng 10% được gọi là chất khô.

Trong chất khô có:

  • 99% là các nguyên tố: C, H, O, N, K, Ca, P, S, Mg
  • 1% là các nguyên tố vi lượng: B, Cu, Fe, Zn, Mn…

2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật

Vai trò của phân bón hóa học

vai-tro-cua-phan-bon-hoa-hoc

a) Các nguyên tố C, H, O: là những nguyên tố cơ bản cấu tạo nên hợp chất gluxit của thực vật (xenlulozơ, đường, tinh bột). Thực vật tổng hợp gluxit từ CO2 không khí và H2O với phản ứng quang hợp.

b) Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh. Thực vật lấy N chủ yếu từ muối nitrat.

c) Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật. Thực vật hấp thụ P dưới dạng muối đihiđrophotphat tan.

d) Nguyên tố S: giúp thực vật tổng hợp nên protein. Thực vật hấp thụ S dưới dạng muối sunfat tan.

e) Các nguyên tố Ca, Mg: cần cho thực vật để sản sinh diệp lục cho quá trình quang hợp.

f) Các nguyên tố vi lượng: là những chất cần thiết cho sự phát triển của thực vật.

II. Những loại phân bón hóa học thường dùng

Hiện nay, những dạng phân bón hóa học thường dùng là phân bón đơn và phân bón kép. Ngoài ra, còn có phân bón vi lượng.

1. Phân bón đơn

Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).

a) Phân đạm

Một số loại loại phân đạm thường dùng trong nông nghiệp:

  • Phân urê (NH2)2CO: chứa 46% N, tan trong nước.
  • Phân amoni nitrat NH4NO3: chứa 35% N, tan trong nước.
  • Phân amoni sunfat (NH4)2SO4: chứa 21% N, tan trong nước.

Phân đạm Cà Mau

phan-dam

b) Phân lân

Một số loại loại phân lân thường dùng trong nông ngiệp:

– Photphat tự nhiên: là phân lân chưa qua chế biến hóa học. Photphat tự nhiên có thành phần chính là Ca3(PO4)2, không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.

– Supephotphat: là phân lân đã qua chế biến hóa học. Supephotphat có thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.

Phân lân Supephotphat

phan-lan

c) Phân kali

Một số loại loại phân kali thường dùng trong nông ngiệp:

  • Phân KCl
  • Phân K2SO4

Hai loại phân kali này đều rất dễ tan trong nước.

Phân kali

phan-kali

2. Phân bón kép

– Phân bón kép là phân bón chứa 2 hay cả 3 nguyên tố dinh dưỡng là đạm (N), lân (P) và kali (K).

– Phân bón kép được tạo ra bằng cách:

Trộn các phân đơn theo một tỉ lệ thích hợp phù hợp với từng loại cây trồng.

  • Ví dụ: phân NPK gồm: NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.

Tổng hợp bằng phương pháp hóa học.

  • Ví dụ: phân KNO3 (đạm và kali), (NH4)2HPO4 (đạm và lân)…

Phân bón kép NPK

phan-kali

3. Phân bón vi lượng

Phân bón vi lượng là phân bón có chứa một số nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu… Cây trồng cần rất ít những nguyên tố này nhưng lại rất quan trọng cho sự phát triển của chúng.

Giải bài tập về phân bón hóa học

Câu 1. Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón kể trên.

b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân đơn và phân kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

Bài làm:

a) Tên hóa học của những phân bón:

  • KCl: kali clorua
  • NH4NO3: amoni nitrat
  • NH4Cl: amoni clorua
  • (NH4)2SO4: amoni sunfat
  • Ca3(PO4)2: canxi photphat
  • Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophotphat
  • (NH4)2HPO4: amoni hiđrophotphat
  • KNO3: kali nitrat

b) Những phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.

Những phân bón kép: NH4H2PO4, KNO3.

c) Trộn các phân bón đơn KCl, NH4NO3, (NH4)2HPO4theo tỉ lệ thích hợp, ta được phân bón kép NPK.

Câu 2. Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.

Bài làm:

– Hòa tan mỗi mẫu phân bón vào nước, ta được 3 dung dịch tương ứng.

– Cho dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 lần lượt vào 3 dung dịch, đun nhẹ và quan sát hiện tượng.

  • Mẫu nào có khí mùi khai thoát ra là NH4NO3

2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 ↑ + H2O

  • Mẫu nào có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + H2O

  • Còn lại, mẫu không có hiện tượng gì là KCl.

Câu 3. Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4 để bón rau.

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Bài làm:

a) Nguyên tố dinh dưỡng có trong loại phân này là N.

b) Thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng N trong phân bón là:

%N = (28 x 100) /132 = 21,2 %

c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau

mN = (500 x 21,2) /100= 106,05 g.

Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi! Chúc các bạn học tốt và đạt nhiều điểm cao nhé!