Chúng ta đã tìm hiểu về etilen, rượu etylic và axit axetic. Chúng đều là những hợp chất có khá quen thuộc và có nhiều ứng dụng rộng rãi. Vậy giữa chúng có mối liên hệ gì không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu mối liên hệ giữa 3 hợp chất hữu cơ này nhé!
Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Sơ đồ mối liên hệ giữa các etilen (C2H4), rượu etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH).
Giải bài tập về mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Câu 1. Chọn các chất thích hợp vào các chữ cái rồi hoàn thành các PTHH theo những sơ đồ chuyển hóa sau:
Bài làm:
a) A là C2H4, B là CH3COOH
C2H4 + H2O (xt) → CH3CH2OH
CH3CH2OH + O2 (lên men) → CH3COOH
b) D là BrCH2–CH2Br, E là (–CH2–CH2–)n
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2–CH2Br
nCH2=CH2 → (–CH2–CH2–)n
Câu 2. Nêu 2 phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dd C2H5OH và CH3COOH.
Bài làm:
Phương pháp 1: Dùng quỳ tím để nhận biết
- Quỳ tím hóa đỏ: là CH3COOH
- Quỳ tím không đổi màu: là C2H5OH
Phương pháp 2: Dùng dung dịch Na2CO3
- Có bọt khí xuất hiện: là CH3COOH do có phản ứng với Na2CO3
- Không có hiện tượng gì: là C2H5OH
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O
Câu 3. Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3.
Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A, B và C.
Bài làm:
- A và C tác dụng được với Na → A và C là axit hoặc rượu.
- C lại tác dụng được với Na2CO3 → C là axit, có nhóm –COOH trong phân tử.
⇒ C là CH3COOH (C2H4O2)
⇒ A là C2H5OH (C2H6O)
- B không tan trong nước, không tác dụng được với Na, Na2CO3
⇒ B là C2H4.
Câu 4. Đốt cháy 23 g hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 g CO2 và 27 g H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23.
Bài làm:
a) Đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A có thể có các nguyên tố C, H và O.
A + O2 → CO2 + H2O
Theo để ra, ta có:
- nCO2 = 44/44 = 1 (mol) ⇒ nC = 1 (mol)
- nH2O = 27/18 = 1,5 (mol) ⇒ nH = 3 (mol)
⇒ mC + mH = 1 x 12 + 3 x 1 = 15 (g)
Mà hợp chất A có khối lượng là 23 g nên trong A có các nguyên tố C, H và O.
⇒ mO = mA – (mC + mH) = 23 – 15 = 8
⇒ nO = 8/16 = 0,5 (mol)
b) Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz. Ta có:
nC : nH : nO = 1 : 3 : 0,5
⇔ nC : nH : nO = 2 : 6 : 1
⇒ Công thức cấu tạo của A có dạng (C2H6O)n ⇔ MA = 46n (*)
Mặt khác, theo đề ra, ta có:
dA/H2 = 23 ⇔ MA = 23 x 2 = 46 (g/mol)
(*) ⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của chất hữu cơ A là C2H6O.
Câu 5. Cho 22,4 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Bài làm:
Phương trình hóa học:
C2H4 + H2O (xt: H2SO4) → C2H5OH
Ta có:
- nC2H4 = 22,4 / 22,4 = 1 (mol)
Theo phương trình hóa học, ta có: nC2H5OH = nCH4 = 1 (mol)
⇒ mC2H5OH = 1 x 46 = 46 (gam)
Thực tế chỉ thu được 13,8 gam C2H5OH, vậy hiệu suất của phản ứng là:
H = (13,8 / 46) x 100 = 30%