Chúng ta đã biết đến nhiều loại muối. Vậy tính chất hóa học của muối là gì? Thế nào là phản ứng trảo đổi và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay.

Tính chất hóa học của muối

Muối có những tính chất hóa học nào, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Tính chất hóa học của muối

tinh-chat-hoa-hoc-cua-muoi

1. Muối tác dụng với kim loại

Dung dịch muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

DD muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

2. Muối tác dụng với axit

Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới

Muối + Axit → Muối mới + Axit mới

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HNO3

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (do H2CO3 phân hủy)

3. Muối tác dụng với bazơ

Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

DD muối + Bazơ → Muối mới + Bazơ mới

K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2KOH

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2

4. Muối tác dụng với muối

Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới.

DD muối + DD muối → 2 Muối mới

AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3

5. Phản ứng phân hủy muối

Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3, CaCO3

2KMnO4 (t°) → K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 (t°) → 2KCl + 3O2

CaCO3 (t°) → CaO + CO2

Phản ứng trao đổi trong dung dịch

1. Phản ứng trao đổi là gì?

Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

phan-ung-trao-doi-la-gi

Ví dụ:

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + CuCl2

Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

2. Điều kiện của phản ứng trao đổi

Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

Phản ứng trung hòa cũng là phản ứng trao đổi và nó luôn xảy ra.

VD: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Giải bài tập tính chất hóa học của muối và phản ứng trao đổi

Câu 1. Hãy dẫn ra một dd muối khi tác dụng với một dd chất khác thì tạo ra:

a) Chất khí

b) Chất kết tủa

Viết các PTHH xảy ra.

Bài làm:

a) Tạo ra chất khí:

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O

K2S + HNO3 → KNO3 + H2S ↑

b) Tạo ra chất kết tủa:

KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Câu 2. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dd có sẵn trong PTN để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.

Bài làm:

Cho dd NaOH lần lượt vào từng lọ đựng các dd muối trên và quan sát hiện tượng:

– Nếu thấy có kết tủa màu xanh lam xuất hiện thì lọ đó đựng muối CuSO4.

CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

– Nếu thấy có kết tủa trắng xuất hiện, sau chuyển thành đen là lọ đựng AgNO3.

AgNO3 + NaOH ⟶ AgOH ↓ + NaNO3

2AgOH ⟶ Ag2O + H2O

– Nếu không có hiện tượng gì thì lọ đó đựng muối NaCl.

Câu 3. Có những dd muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:

a) Dung dịch NaOH

b) Dung dịch HCl

c) Dung dịch AgNO3

Nếu có phản ứng, hãy viết các PTHH.

Bài làm:

a) Dung dịch NaOH

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + NaCl

b) Dung dịch HCl: không có muối nào phản ứng

c) Dung dịch AgNO3:

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2

Câu 4. Cho những dd muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng và dấu (o) nếu không.

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2
BaCl2

Viết PTHH ở ô có dấu (x).

Bài làm:

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2 x x x o
BaCl2 x o x o

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KCl

Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

Câu 5. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?

a) Không có hiện tượng nào xảy ra.

b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.

c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dd ban đầu nhạt dần.

d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.

Giải thích cho sự lựa chọn và viết PTHH nếu có.

Bài làm:

Đáp án đúng: C

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan từ từ, kim loại đồng màu đỏ sinh ra bám ngoài đinh sắt. Dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng nên nồng độ giảm dần. Vì vậy màu xanh của dung dịch CuSO4 ban đầu bị nhạt dần.

Câu 6. Trộn 30 ml dd có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dd có chứa 1,7 g AgNO3.

a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH.

b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.

c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể.

Bài làm:

a) Hiện tượng: có kết tủa màu trắng AgCl xuất hiện lắng dần xuống đáy.

CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2  (1)

b) Ta có:

  • nCaCl2 = 2,22 / 111 = 0,02 (mol)
  • nAgNO3 = 1,7 / 170 = 0,01 (mol)

Theo PTHH (1), ta có: nCaCl2 = ½ nAgNO3 = 0,005 (mol)

⇒ nCaCl2 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol)

⇒ nCa(NO3)2 = 0,005 (mol)

⇒ nAgCl = nAgNO3 = 0,01 (mol)

Khối lượng chất rắn AgCl tạo thành là:

mAgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435 (g)

c) Thể tích dung dịch sau phản ứng là: V = 30 + 70 = 100 ml = 0,1 lít.

⇒ Nồng độ mol CM các chất trong dd sau phản ứng là:

CM CaCl2 dư = 0,015 / 0,1 = 0,15M

CM Ca(NO3)2 = 0,005 / 0,1 = 0,05M