Muối Natri clorua (NaCl) và Kali nitrat (KNO3) là những muối có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy chúng có những ứng dụng gì và tính chất của chúng ra sao, mời các bạn tham khảo bài viết này nhé!

tinh-chat-va-ung-dung-cua-muoi-natri-clorua-nacl-va-kali-nitrat-kno3

Muối Natri clorua (NaCl)

1. Trạng thái tự nhiên của NaCl

Natri clorua có nhiều trong tự nhiên như:

  • Dưới dạng hòa tan trong nước biển (≈ 27 kg NaCl/ 1m3 nước biển)
  • Dưới dạng kết tinh trong các mỏ muối (có nguồn gốc từ các hồ nước mặn)

Tinh thể muối NaCl

tinh-the-muoi-NaCl

2. Cách khai thác muối NaCl

a) NaCl ở dạng hòa tan trong nước

Ở những nước có biển và hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl bằng cách làm bay hơi nước rồi thu NaCl kết tinh.

b) NaCl ở dạng kết tinh trong các mỏ

Người ta khai thác các mỏ muối bằng cách đào hầm hay giếng sâu qua các lớp đất đá. Sau đó nghiền nhỏ và tinh chế muối mỏ để có muối sạch.

3. Ứng dụng của NaCl

Muối Natri clorua có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. NaCl là nguồn nguyên liệu tuyệt vời cho nhiều ứng dụng quan trọng như:

Muối Kali nitrat (KNO3)

Kali nitrat (KNO3) là chất rắn có màu trắng, còn được gọi là diêm tiêu. KNO3 tồn tại trong tự nhiên với một lượng nhỏ.

Tinh thể muối KNO3

tinh-the-muoi-KNO3

1. Tính chất của KNO3

Muối KNO3 tan nhiều trong nước (độ tan là 32g KNO3 / 100 g nước ở 20 °C). Muối kali nitrat có tính oxi hóa mạnh. Dưới nhiệt độ cao, nó phân hủy tạo thành muối kali nitrit và khí oxi.

2KNO3 (t°) → 2KNO2 + O2

2. Ứng dụng của KNO3

Kali nitrat có nhiều ứng dụng quan trọng:

  • Làm phân bón, cung cấp N và K cho đất
  • Chế tạo thuốc nổ đen
  • Bảo quản thực phẩm công nghiệp

Giải bài tập muối Natri clorua (NaCl) và Kali nitrat (KNO3)

Câu 1. Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?

c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Bài làm:

a) Pb(NO3)2 → có tính độc.

b) NaCl → Không độc nhưng khá mặn.

c) CaCO3 → Không tan trong nước và bị phân hủy bỏi nhiệt độ cao:

CaCO3 (t°) → CaO + CO2

d) CaSO4 → Khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao và rất ít tan trong nước.

Câu 2. Hai dd tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết 2 dd chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các PTHH.

Bài làm:

Sản phẩm của phản ứng có NaCl nên một trong hai dd phải chứa Na và dd còn lại phải có gốc -Cl. Do NaCl là muối tan nên sản phẩm còn lại phải không tan có chất khí.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

BaCl2 + NaSO4 → 2NaCl + BaSO4

FeCl2+ 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2

Câu 3.

a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).

b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:

  • Khí Cl2 dùng để: 1)…, 2)…, 3)…
  • Khí H2 dùng để:1)…, 2)…, 3)…
  • NaOH dùng để: 1)…, 2)…, 3)…

Điền những ứng dụng dưới đây vào những chỗ để trống sao cho phù hợp:

Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.

Bài làm:

a) Phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn):

phuong-trinh-dien-phan-dung-dich-muoi-an-dpdd-nacl

b) Những ứng dụng của các sản phẩm điện phân:

Khí Cl2 dùng để:

  • 1) chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại
  • 2) sát trùng, diệt khuẩn nước ăn
  • 3) sản xuất axit HCl
  • 4) sản xuất chất dẻo PVC

Khí H2 dùng để:

  • 1) sản xuất axit clohidric
  • 2) nhiên liệu cho động cơ tên lửa
  • 3) bơm khí cầu, bóng thám không

NaOH dùng để:

  • 1) nấu xà phòng
  • 2) sản xuất nhôm
  • 3) chế biến dầu mỏ

Câu 4. Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không?

a) Dung dịch K2SO4và dung dịch Fe2(SO4)3.

b) Dung dịch Na2SO4và dung dịch CuSO4.

c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2.

Viết các PTHH, nếu có.

Bài làm:

a) Có → NaOH pứ với Fe2(SO4)3 tạo ra kết tủa nâu đỏ còn K2SO4 thì không có phản ứng.

NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 ↓+ 3Na2SO4

b) Có → NaOH pứ với CuSO4 tạo ra kết tủa màu xanh lam còn Na2SO4 không có phản ứng.

NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

c) Không → Vì cả 2 đều không có phản ứng với NaOH.

Câu 5. Trong PTN có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các PTHH đối với mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí O2 thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí O2 thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí O2, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.

Các thể tích khí được đo ở đktc.

Bài làm:

a) Phương trình hóa học điều chế khí oxi:

2KNO3 (t°) → 2KNO2 + O2

2KClO3 (t°) → 2KCl + 3O2

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì

  • Theo PT (1), ta có: nO2 = 0,05 mol ⇒ VO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
  • Theo PT (2), ta có: nO2 = 0,15 mol ⇒ VO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít

Vậy thể tích khí O2 thu được nhiều hơn với KClO3 khi đốt cùng 0,1 mol mới KNO3.

c) Ta có: nO2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)

  • Theo PT (1): nKNO3 = 0,05 x 2 = 0,1 mol ⇒ mKNO3 = 0,1 x 101 = 10,1 g
  • Theo PT (2): nKClO3 = 0,05 x 2/3 = 0,033 mol ⇒ mKClO3 = 0,0333 x 122,5 = 4,08 g